Giá vàng sáng ngày 27/11/2024: Giá vàng miếng và vàng nhẫn trong nước ghi nhận sự điều chỉnh tăng nhẹ, trong khi giá vàng thế giới duy trì sự ổn định.
Giá vàng trong nước sáng ngày 27/11
ào lúc 10h ngày 27/11/2024, giá vàng tại một số doanh nghiệp lớn ghi nhận sự biến động như sau:
Công ty Vàng bạc đá quý Sài Gòn (SJC): Giá vàng nhẫn được điều chỉnh lên mức 82,2 triệu đồng/lượng (mua vào) và 84,3 triệu đồng/lượng (bán ra), tăng 100.000 đồng/lượng ở cả hai chiều so với phiên giao dịch trước đó.
Tập đoàn Vàng bạc đá quý DOJI: Giá vàng nhẫn được niêm yết ở mức 82,6 triệu đồng/lượng (mua vào) và 84,4 triệu đồng/lượng (bán ra), với mức tăng 300.000 đồng/lượng ở chiều mua vào, trong khi giá bán ra giữ nguyên so với ngày hôm qua.
Giá vàng miếng SJC:
Tại SJC: Giá niêm yết ở mức 82,8 triệu đồng/lượng (mua vào) và 85,3 triệu đồng/lượng (bán ra), ghi nhận mức tăng 100.000 đồng/lượng ở cả hai chiều.
Tại DOJI: Giá mua vào và bán ra tương đương SJC, lần lượt là 82,8 triệu đồng/lượng và 85,3 triệu đồng/lượng, cũng tăng 100.000 đồng/lượng ở cả hai chiều so với phiên trước.
Nhìn chung, giá vàng tại các doanh nghiệp đều có xu hướng tăng nhẹ trong ngày, phản ánh diễn biến tích cực trên thị trường kim loại quý.
Giá vàng trên thế giới sáng ngày 27/11
Trên thị trường quốc tế, trong phiên giao dịch tối qua, giá vàng có lúc giảm sâu xuống gần mức 1.610 USD/ounce, nhưng sau đó đã phục hồi nhờ lực mua mạnh từ các nhà đầu tư. Đến sáng nay, giá kim loại quý tăng lên 2.634 USD/ounce và tiếp tục nhích nhẹ lên mức 2.635,5 USD/ounce vào lúc hơn 9h. Sau khi quy đổi, giá vàng thế giới vẫn thấp hơn giá vàng trong nước khoảng 4 triệu đồng/lượng.
Vào đầu tuần, giá vàng toàn cầu chứng kiến một đợt giảm mạnh từ mức 2.717 USD/ounce xuống gần 2.600 USD/ounce. Sự sụt giảm này xuất phát từ những tín hiệu khả quan về việc đạt được thỏa thuận ngừng bắn giữa Israel và Hamas, thúc đẩy làn sóng chốt lời cũng như thanh lý các hợp đồng dài hạn trên thị trường vàng và bạc.
Ngoài ra, có những tin đồn rằng Tổng thống đắc cử Mỹ Donald Trump có thể đứng ra làm trung gian trong việc hòa giải xung đột giữa Nga và Ukraine. Nếu các căng thẳng địa chính trị hạ nhiệt, vai trò của vàng như một tài sản trú ẩn an toàn sẽ giảm đi, khiến sức hút của kim loại quý này trở nên yếu hơn trên thị trường.
Tham khảo bảng giá vàng ngày 27/11/2024
1. DOJI – Cập nhật: 27/11/2024 09:42 – Thời gian website nguồn cung cấp – ▼/▲ So với ngày hôm qua.
Loại
Mua vào
Bán ra
AVPL/SJC HN
82,800 ▲100K
85,300 ▲100K
AVPL/SJC HCM
82,800 ▲100K
85,300 ▲100K
AVPL/SJC ĐN
82,800 ▲100K
85,300 ▲100K
Nguyên liêu 9999 – HN
83,400 ▲1200K
83,700 ▲100K
Nguyên liêu 999 – HN
82,300 ▲200K
83,600 ▲100K
AVPL/SJC Cần Thơ
82,800 ▲100K
85,300 ▲100K
2. PNJ – Cập nhật: 27/11/2024 09:46 – Thời gian website nguồn cung cấp – ▼/▲ So với ngày hôm qua.
Loại
Mua vào
Bán ra
TPHCM – PNJ
83.100 ▲400K
84.400
TPHCM – SJC
82.800
85.300
Hà Nội – PNJ
83.100 ▲400K
84.400
Hà Nội – SJC
82.800
85.300
Đà Nẵng – PNJ
83.100 ▲400K
84.400
Đà Nẵng – SJC
82.800
85.300
Miền Tây – PNJ
83.100 ▲400K
84.400
Miền Tây – SJC
82.800
85.300
Giá vàng nữ trang – PNJ
83.100 ▲400K
84.400
Giá vàng nữ trang – SJC
82.800
85.300
Giá vàng nữ trang – Đông Nam Bộ
PNJ
83.100 ▲400K
Giá vàng nữ trang – SJC
82.800
85.300
Giá vàng nữ trang – Giá vàng nữ trang
Nhẫn Trơn PNJ 999.9
83.100 ▲400K
Giá vàng nữ trang – Vàng nữ trang 999.9
83.000 ▲400K
83.800 ▲400K
Giá vàng nữ trang – Vàng nữ trang 999
82.920 ▲400K
83.720 ▲400K
Giá vàng nữ trang – Vàng nữ trang 99
82.060 ▲390K
83.060 ▲390K
Giá vàng nữ trang – Vàng 916 (22K)
76.360 ▲370K
76.860 ▲370K
Giá vàng nữ trang – Vàng 750 (18K)
61.600 ▲300K
63.000 ▲300K
Giá vàng nữ trang – Vàng 680 (16.3K)
55.730 ▲270K
57.130 ▲270K
Giá vàng nữ trang – Vàng 650 (15.6K)
53.220 ▲260K
54.620 ▲260K
Giá vàng nữ trang – Vàng 610 (14.6K)
49.870 ▲250K
51.270 ▲250K
Giá vàng nữ trang – Vàng 585 (14K)
47.770 ▲230K
49.170 ▲230K
Giá vàng nữ trang – Vàng 416 (10K)
33.610 ▲170K
35.010 ▲170K
Giá vàng nữ trang – Vàng 375 (9K)
30.180 ▲150K
31.580 ▲150K
Giá vàng nữ trang – Vàng 333 (8K)
26.400 ▲130K
27.800 ▲130K
3. AJC – Cập nhật: 27/11/2024 00:00 – Thời gian website nguồn cung cấp – ▼/▲ So với ngày hôm qua.
Loại
Mua vào
Bán ra
Trang sức 99.99
8,200 ▲50K
8,480 ▲10K
Trang sức 99.9
8,190 ▲50K
8,470 ▲10K
NL 99.99
8,220 ▲50K
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình
8,190 ▲50K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình
8,290 ▲50K
8,490 ▲10K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An
8,290 ▲50K
8,490 ▲10K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội
8,290 ▲50K
8,490 ▲10K
Miếng SJC Thái Bình
8,280
8,530
Miếng SJC Nghệ An
8,280
8,530
Miếng SJC Hà Nội
8,280
8,530