Dưới đây là bảng lương giáo viên mầm non, tiểu học từ ngày 1/7/2024 khi tăng lương cơ sở lên 2,34 triệu đồng/tháng.
Ngày 29/6, Quốc hội đã thông qua Nghị quyết Kỳ họp thứ 7 với toàn bộ đại biểu Quốc hội tham gia tán thành. Quốc hội thống nhất điều chỉnh mức lương cơ sở từ 1,8 triệu đồng/tháng lên 2,34 triệu đồng/tháng từ ngày 1/7/2024.
Bảng lương giáo viên mầm non
Theo Điều 8 Thông tư 01/2021/TT-BGDĐT, viên chức được bổ nhiệm vào các chức danh nghề nghiệp giáo viên mầm non được áp dụng bảng lương tương ứng ban hành kèm theo Nghị định 204/2004/NĐ-CP, cụ thể như sau:
– Giáo viên mầm non hạng III, mã số V.07.02.26, được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A0, từ hệ số lương 2,10 đến hệ số lương 4,89;
– Giáo viên mầm non hạng II, mã số V.07.02.25, được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A1, từ hệ số lương 2,34 đến hệ số lương 4,98;
– Giáo viên mầm non hạng I, mã số V.07.02.24, được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A2, nhóm A2.2, từ hệ số lương 4,0 đến hệ số lương 6,38.
Sáng 29/6, tại phiên bế mạc, Quốc hội đã thông qua Nghị quyết Kỳ họp thứ 7 với toàn bộ đại biểu Quốc hội tham gia tán thành. Quốc hội thống nhất điều chỉnh mức lương cơ sở từ 1,8 triệu đồng/tháng lên 2,34 triệu đồng/tháng từ ngày 1/7/2024.
Như vậy, bảng lương giáo viên mầm non từ ngày 01/7/2024 như sau:
* Giáo viên mầm non hạng I:
Hệ số lương
Mức lương
(Đơn vị: Đồng)
Bậc 1
4,00
9,360,000
Bậc 2
4,34
10,155,600
Bậc 3
4,68
10,951,200
Bậc 4
5,02
11,746,800
Bậc 5
5,36
12,542,400
Bậc 6
5,70
13,338,000
Bậc 7
6,04
14,133,600
Bậc 8
6,38
14,929,200
* Giáo viên mầm non hạng II:
Hệ số lương
Mức lương
(Đơn vị: Đồng)
Bậc 1
2,34
5,475,600
Bậc 2
2,67
6,247,800
Bậc 3
3,00
7,020,000
Bậc 4
3,33
7,792,200
Bậc 5
3,66
8,564,400
Bậc 6
3,99
9,336,600
Bậc 7
4,32
10,108,800
Bậc 8
4,65
10,881,000
Bậc 9
4,98
11,653,200
* Giáo viên mầm non hạng III:
Hệ số lương
Mức lương
(Đơn vị: Đồng)
Bậc 1
2,10
4,914,000
Bậc 2
2,41
5,639,400
Bậc 3
2,72
6,364,800
Bậc 4
3,03
7,090,200
Bậc 5
3,34
7,815,600
Bậc 6
3,65
8,541,000
Bậc 7
3,96
9,266,400
Bậc 8
4,27
9,991,800
Bậc 9
4,58
10,717,200
Bậc 10
4,89
11,442,600
Bảng lương giáo viên tiểu học từ ngày 01/7/2024
Theo Thông tư 02/2021/TT-BGDĐT, viên chức được bổ nhiệm vào các chức danh nghề nghiệp giáo viên tiểu học được áp dụng bảng lương tương ứng ban hành kèm theo Nghị định 204/2004/NĐ-CP, cụ thể như sau:
– Giáo viên tiểu học hạng I, mã số V.07.03.27, được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A2, nhóm A2.1, từ hệ số lương 4,40 đến hệ số lương 6,78.
– Giáo viên tiểu học hạng II, mã số V.07.03.28, được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A2, nhóm A2.2, từ hệ số lương 4,00 đến hệ số lương 6,38;
– Giáo viên tiểu học hạng III, mã số V.07.03.29, được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A1, từ hệ số lương 2,34 đến hệ số lương 4,98.
Bảng lương giáo viên tiểu học từ ngày 01/7/2024 như sau:
* Bảng lương giáo viên tiểu học hạng I từ ngày 01/7/2024:
Hệ số lương
Mức lương
(Đơn vị: Đồng)
Bậc 1
4,40
10,296,000
Bậc 2
4,74
11,091,600
Bậc 3
5,08
11,887,200
Bậc 4
5,42
12,682,800
Bậc 5
5,76
13,478,400
Bậc 6
6,10
14,274,000
Bậc 7
6,44
15,069,600
Bậc 8
6,78
15,865,200
* Bảng lương giáo viên tiểu học hạng II từ ngày 01/7/2024:
Hệ số lương
Mức lương
(Đơn vị: Đồng)
Bậc 1
4,00
9,360,000
Bậc 2
4,34
10,155,600
Bậc 3
4,68
10,951,200
Bậc 4
5,02
11,746,800
Bậc 5
5,36
12,542,400
Bậc 6
5,70
13,338,000
Bậc 7
6,04
14,133,600
Bậc 8
6,38
14,929,200
* Bảng lương giáo viên tiểu học hạng III từ ngày 01/7/2024:
Hệ số lương
Mức lương
(Đơn vị: Đồng)
Bậc 1
2,34
5,475,600
Bậc 2
2,67
6,247,800
Bậc 3
3,00
7,020,000
Bậc 4
3,33
7,792,200
Bậc 5
3,66
8,564,400
Bậc 6
3,99
9,336,600
Bậc 7
4,32
10,108,800
Bậc 8
4,65
10,881,000
Bậc 9
4,98
11,653,200
Lưu ý: Bảng lương trên chưa bao gồm phụ cấp ưu đãi và thâm niên đứng lớp.
Công thức tính tiền lương giáo viên như sau: Mức lương = Mức lương cơ sở x hệ số lương + phụ cấp + thâm niên (nếu có).
Ví dụ: Giáo viên tiểu học hạng 3 bậc 1 từ 1/7/2024 có mức lương như sau: 2,34 (hệ số lương) x 2.340.000 đồng (lương cơ sở) + 35% phụ cấp ưu đãi (1.916.460 đồng) = 7.392.060 đồng/tháng (chưa trừ 10.5% bảo hiểm các loại).
News
Naʍ nɡhệ ᵴỹ ᵼừnɡ ҍị ҍà Phươnɡ Hằnɡ ʀéo ᵼên ‘ăn ᴄhᴀ̣̆n’ ᵼừ ᵼhɨện ɡɨᴏ̛̀ ðanɡ ᵼhế nào
NSƯT Hoài Linh từng bị bà Nguyễn Phương Hằng réo tên trên mạng xã hội, sau 3 năm vướng ồn ào, cuộc sống của nam nghệ sĩ giờ ra sao? NSƯT Hoài Linh bị bà Nguyễn Phương Hằng nhắc tên vì vấn…
Thươnɡ nữ ᴄa ᵴỹ զua ðᴏ̛̀ɨ khɨ ʍớɨ kếᵼ hȏn, ᴄὸn ᴄhưa kịƥ hưởnɡ զuἀ nɡọᵼ ðᴀ̃ ð-ộ-ᵼ nɡ-ộ-ᵼ ʀa ðɨ
Nhiều khán giả chia buồn với gia đình nữ ca sĩ khi nghe tin cô qua đời ở tuổi 28. Làng giải trí Nhật Bản vừa có tin buồn khi Sayuri, nữ ca sĩ kiêm nhạc sĩ nổi tiếng thể hiện…
Tᾳɨ ᵴao ʋợ ᴄṓ nɡhệ ᵴỹ Đứᴄ Tɨến ʋḕ Vɨệᵼ Naʍ ᵼớɨ 3 lần ʋẫn khȏnɡ ðượᴄ ʍẹ ᴄhồnɡ ðón ᵼɨếƥ?
Hoa hậu này cho biết, 3 lần cô đến nhà mẹ chồng cùng con gái nhưng đều không được tiếp. Sau 4 tháng kể từ ngày Đức Tiến ra đi, hoa hậu Bình Phương – vợ của anh đã đưa con gái…
Vḕ զuê ʀa ʍắᵼ nhà ҍᾳn ɡáɨ ʀồɨ ở lᾳɨ զua ðêʍ. Hȏʍ ðó ᵼȏɨ nɡủ nhᴏ̛̀ ƥhὸnɡ ʍẹ ʋợ ᵼươnɡ laɨ, ðanɡ nằʍ ᵼhì ᵼhᴀ̂́ƴ ɗướɨ ᴄhɨếu lộʍ ᴄộʍ, lúᴄ ɗở lên ᵼhì ᵼȏɨ ʀ-ọ-n nɡ-ưᴏ̛̀ɨ
Chẳng ngờ, vì một lúc chếnh choáng say mà tôi lại biết hết chuyện của vợ và người yêu cũ như thế. Tôi và vợ tổ chức đám cưới 6 tháng rồi mới về quê vợ ở lần đầu tiên. Vợ chồng tôi…
Mẹ ð-ᴇ̉ lên ᴄhăʍ ᴄon ɡáɨ ở ᴄữ nhưnɡ ᴄhỉ 3 ᵼhánɡ ᵴau ҍà ҍ-ᴀ̂́-ᵼ nɡᴏ̛̀ ᴄhᴀ̣̂ʍ k-ɨnh ʀồɨ ᵼhử զuḛ lên 2 ʋ-ᾳᴄh ðὀ ᴄhóᵼ. Khɨ ᴄầʍ ᵼᴏ̛̀ ɡɨᴀ̂́ƴ ×-éᵼ nɡh-ɨệʍ, ᵼȏɨ ᵴ-ṓ-ᴄ nɡ-ửa khɨ ҍɨếᵼ ᴄáɨ ᵼh-aɨ ᵼʀonɡ ҍụnɡ ҍà là ᴄủa ᴄon ʀể
Mẹ vợ đột nhiên có thai khi đến ở nhà vợ chồng con gái, mở ra bi kịch đau đớn Người mẹ vợ không ưa con rể nên liên tục gây rối, thậm chí còn tung tin đồn cái thai…
Vợ ᴄhồnɡ ᵼȏɨ ᴄùnɡ ðɨ họƥ lớƥ ᴄᴀ̂́ƥ 3, ðanɡ ȏn lᾳɨ kʏ̉ nɨệʍ ᵼhì ᴄȏ ҍᾳn ҍuộᵼ ʍɨệnɡ nóɨ ʀa ҍí ʍᴀ̣̂ᵼ ð-ộ-nɡ ᵼʀᴏ̛̀ɨ ᴄủa anh ×ᴀ̃
Cho đến một ngày, tôi gặp lại người bạn cũ cùng học chung cấp 3. Tôi khoe với cô bạn hình cô con gái xinh xắn của mình. Cô ấy nhìn chăm chăm rồi bỗng nghiêm túc hỏi tôi: Tôi…
End of content
No more pages to load