Tại thời điểm khảo sát lúc 15h ngày 28/11/2024, giá vàng trên sàn giao dịch của một số công ty như sau:
Giá vàng miếng SJC tại thị trường trong nước giao dịch ở mốc 83,00 – 85,50 triệu đồng/lượng (mua vào – bán ra), nhích nhẹ khoảng 300.000 đồng/lượng so với phiên liền trước. Chênh lệch giá mua vào – bán ra ước tính 2,5 triệu đồng/lượng, tiềm ẩn khá nhiều rủi ro với người mua.
Giá vàng nhẫn SJC tại thị trường trong nước ở mốc 82,70 – 84,60 triệu đồng/lượng (mua vào – bán ra), tăng nhẹ 400.000 đồng/lượng so với đầu giờ sáng ngày hôm qua.
Tại Bảo Tín Mạnh Hải, giá vàng nhẫn ép vỉ vàng rồng Thăng Long giao dịch ở mức 82,98 – 84,98 triệu đồng/lượng (mua vào – bán ra).
Tại Công ty Vàng bạc Đá quý Phú Nhuận (PNJ), giá vàng miếng Kim Bảo 999.9 giao dịch ở mức 83,50 – 84,50 triệu đồng/lượng (mua vào – bán ra).
Có thể thấy ở thời điểm hiện tại, giá vàng miếng SJC có chênh lệch mua vào – bán ra cao nhất so với các thương hiệu khác.
Giá vàng chiều nay ngày 28/11/2024. Ảnh minh họa
1. DOJI – Cập nhật: 28/11/2024 15:13 – Thời gian website nguồn cung cấp – ▼/▲ So với ngày hôm qua.
Loại
Mua vào
Bán ra
AVPL/SJC HN
82,900 ▼100K
85,400 ▼100K
AVPL/SJC HCM
82,900 ▼100K
85,400 ▼100K
AVPL/SJC ĐN
82,900 ▼100K
85,400 ▼100K
Nguyên liêu 9999 – HN
83,200 ▼600K
83,700 ▼400K
Nguyên liêu 999 – HN
83,100 ▼600K
83,600 ▼400K
AVPL/SJC Cần Thơ
82,900 ▼100K
85,400 ▼100K
2. PNJ – Cập nhật: 28/11/2024 15:18 – Thời gian website nguồn cung cấp – ▼/▲ So với ngày hôm qua.
Loại
Mua vào
Bán ra
TPHCM – PNJ
83.400 ▼100K
84.500
TPHCM – SJC
82.900 ▼100K
85.400 ▼100K
Hà Nội – PNJ
83.400 ▼100K
84.500
Hà Nội – SJC
82.900 ▼100K
85.400 ▼100K
Đà Nẵng – PNJ
83.400 ▼100K
84.500
Đà Nẵng – SJC
82.900 ▼100K
85.400 ▼100K
83.400 ▼100K
84.500
Miền Tây – SJC
82.900 ▼100K
85.400 ▼100K
Giá vàng nữ trang – PNJ
83.400 ▼100K
84.500
Giá vàng nữ trang – SJC
82.900 ▼100K
85.400 ▼100K
Giá vàng nữ trang – Đông Nam Bộ
PNJ
83.400 ▼100K
Giá vàng nữ trang – SJC
82.900 ▼100K
85.400 ▼100K
Giá vàng nữ trang – Giá vàng nữ trang
Nhẫn Trơn PNJ 999.9
83.400 ▼100K
Giá vàng nữ trang – Vàng nữ trang 999.9
83.300 ▼100K
84.100 ▼100K
Giá vàng nữ trang – Vàng nữ trang 999
83.220 ▼100K
84.020 ▼100K
Giá vàng nữ trang – Vàng nữ trang 99
82.360 ▼100K
83.360 ▼100K
Giá vàng nữ trang – Vàng 916 (22K)
76.640 ▼90K
77.140 ▼90K
Giá vàng nữ trang – Vàng 750 (18K)
61.830 ▼70K
63.230 ▼70K
Giá vàng nữ trang – Vàng 680 (16.3K)
55.940 ▼70K
57.340 ▼70K
Giá vàng nữ trang – Vàng 650 (15.6K)
53.420 ▼60K
54.820 ▼60K
Giá vàng nữ trang – Vàng 610 (14.6K)
50.050 ▼60K
51.450 ▼60K
Giá vàng nữ trang – Vàng 585 (14K)
47.950 ▼60K
49.350 ▼60K
Giá vàng nữ trang – Vàng 416 (10K)
33.740 ▼40K
35.140 ▼40K
Giá vàng nữ trang – Vàng 375 (9K)
30.290 ▼40K
31.690 ▼40K
Giá vàng nữ trang – Vàng 333 (8K)
26.500 ▼40K
27.900 ▼40K
3. AJC – Cập nhật: 28/11/2024 00:00 – Thời gian website nguồn cung cấp – ▼/▲ So với ngày hôm qua.
Loại
Mua vào
Bán ra
Trang sức 99.99
8,180 ▼40K
8,460 ▼20K
Trang sức 99.9
8,170 ▼40K
8,450 ▼20K
NL 99.99
8,200 ▼40K
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình
8,170 ▼40K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình
8,270 ▼40K
8,470 ▼20K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An
8,270 ▼40K
8,470 ▼20K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội
8,270 ▼40K
8,470 ▼20K
Miếng SJC Thái Bình
8,280 ▼20K
8,530 ▼20K
Miếng SJC Nghệ An
8,280 ▼20K
8,530 ▼20K
Miếng SJC Hà Nội
8,280 ▼20K
8,530 ▼20K
Trên thị trường quốc tế, giá vàng hôm nay được giao dịch ở mức 2.628 USD/ounce, giảm khoảng 10 USD/ounce so với ngày trước.
Hai ngày trở lại đây, giá vàng dao động vài chục USD/ounce do ảnh hưởng từ những thông tin về kinh tế của Mỹ và tình hình xung đột căng thẳng ở Trung Đông…
Hiện giá vàng thế giới quy đổi theo tỉ giá niêm yết vào khoảng 80,8 triệu đồng/lượng.